icon icon icon

Potasium Hydroxide - KOH 90% - 25Kg/bao

Thương hiệu: Đang cập nhật

Tình trạng: Còn hàng

Liên hệ

Potassium hydroxide hay Kali hydroxit 90% là một kiềm mạnh có tính ăn mòn, tên thông dụng là potash ăn da. Nó là một chất rắn kết tinh màu trắng dạng vảy, ưa ẩm và dễ hòa tan trong nước. Dùng để sản xuất các hợp chất có chứa Kali như K2CO3 và các hợp chất khác, sản xuất các chất tẩy trắng, xà phòng lỏng. Sản xuất phân bón, hóa chất nông nghiệp, thuốc nhuộm… CTHH: KOH, hàm lượng: 90%, CAS: 1310-58-3, xuất xứ: Hàn Quốc. Quy cách đóng gói: 25kg/bao

Vận chuyển miễn phí

Hỗ trợ vận chuyển miễn phí cho đơn hàng trên 20.00.000 VNĐ

Thanh toán nhanh

Hỗ trợ thanh toán tiền mặt, thẻ visa tất cả các ngân hàng

Chăm sóc 24/7

Hỗ trợ chăm sóc khách hàng 24/7

Uy tín thương hiệu

Cao Minh Quân là thương hiệu được yêu thích và lựa chọn

1. Potassium hydroxide là gì?

Potassium hydroxide hay còn được gọi là kali hydroxit, kali hydroxide, potassium hydrate, potassa, potash ăn da và hóa chất này có công thức hoá học là KOH.

Có ngoại quan dạng vẩy màu trắng, dễ hút ẩm, mùi đặc trưng, tan hoàn toàn trong nước, là một bazơ mạnh nên khi hòa tan vào nước sẽ toả nhiệt rất cao tạo thành dung dịch kiềm mạnh, làm quỳ tím hoá xanh.

Potassium hydroxide có ngoại quan dạng vảy màu trắng

2. Những tính chất lí hóa nổi bật của kali hydroxit

2.1 Tính chất vật lí của Kali hydroxit KOH 

Trạng thái vật lý

Chất rắn

Màu sắc

Màu trắng

Mùi

Không mùi

Nhiệt độ sôi

1.327oC (1.6000 K; 2.421 oF)

Nhiệt độ nóng chảy

406 oC (679 K; 763 oF)

Độ hòa tan trong nước

97 g/ml (0 oC)

121 g/ml (25 oC)

178 g/ml (100 oC)

Khả năng hòa tan chất khác

Hòa tan trong alcohol, glycerol

Không tan trong ether, amoniac lỏng

Khối lượng riêng

2.044 g/cm3

Độ pH

13

Tính chất vật lí của Kali hydroxit KOH

Tính chất vật lí của Kali hydroxit KOH

Nó là một bazo mạnh, dễ dàng tác dụng với nước và cacbonic trong không khí để tạp thành Kali cacbonat.

Ở dạng dung dịch, nó có khả năng ăn mòn thủy tinh, vải, giấy, da còn ở dạng chất rắn nóng chảy, nó ăn mòn được sứ, platin.

2.2 Những tính chất hóa học nổi bật của KOH

 

  • Là một bazo mạnh có khả năng làm thay đổi màu sắc các chất chỉ thị như khiến quỳ tím chuyển sang màu xanh, còn dung dịch phenolphtalein không màu thành màu hồng.
  • Ở điều kiện nhiệt độ phòng, KOH tác dụng với oxit axit như SO2, CO2

KOH + SO→ K2SO3 + H2O

KOH + SO2 → KHSO3

  • Tác dụng với axit tạo thành muối và nước

KOH(dd) + HCl(dd) → KCl(dd) + H2O

  • Tác dụng với các axit hữu cơ để tạo thành muối và thủy phân este, peptit

RCOOR1  + KOH → RCOOK  + R1OH

  • Tác dụng với kim loại mạnh tạo thành bazo mới và kim loại mới

KOH + Na → NaOH + K

  • Tác dụng với muối để tạo thành muối mới và axit mới

2KOH + CuCl2 → 2KCl + Cu(OH)2

  • KOH là một bazo mạnh, trong nước phân ly hoàn toàn thành ion Navà OH-
  • Phản ứng với một số oxit kim loại mà oxit, hidroxit của chúng lưỡng tính như nhôm, kẽm,…

2KOH + 2Al + 2H2O → 2KAlO2 + 3H2

2KOH + Zn → K2ZnO2 + H2

  • Phản ứng với một số hợp chất lưỡng tính

KOH + Al(OH)3 → KAlO2 + 2H2O

2KOH + Al2O3 → 2KAlO2 + H2O

3. Sản xuất, điều chế Kali hydroxit như thế nào? 

Để sản xuất Kali hydroxit ta tiến hành điện phân dung dịch Kali clorua. Thùng điện phân có màng ngăn với chất xúc tác là Anod trơ ở nhiệt độ 75 oC.

2H2O + 2KCl → 2KOH + H+ Cl2

Tuy nhiên, phương pháp này lại không mang lại hiệu quả kinh tế do giá thành của Kali clorua khá cao. Đồng thời, lượng điện năng cần thiết để điện phân cũng không hề ít. Đặc biệt, dung dịch Kali clorua muốn dùng cần phải trải qua quá trình tinh chế để hạ thấp hàm lượng kim loại nặng về mức ppb rồi mới có thể đưa vào trong thùng điện phân nhằm bảo vệ màng ngăn, KOH được tạo ra theo đó cũng có đảm bảo tinh khiết. Chi phí phải bỏ ra cho cả quá trình là khá lớn trong khi Kali hidroxit thương mại lại không cần độ tinh khiết cao như vậy.

4. Những ứng dụng của Kali hydroxit trong đời sống, sản xuất

Giúp sản xuất các hợp chất kali khác: Nhiều muối kali được chuẩn bị bởi các phản ứng trung hòa liên quan đến KOH. Các muối kali cacbonat, cyanide, phosphate và các silicat khác nhau được chuẩn bị bằng cách xử lý các oxit hoặc các axit với KOH.

Sản xuất xà phòng mềm: Bởi vì sự mềm mại và độ hòa tan cao hơn, xà phòng kali cần ít nước hơn để hóa lỏng, và do đó có thể chứa chất làm sạch hơn xà phòng natri hoá lỏng.

Ứng dụng của KOH trong sản xuất xà phòng mềm

Ứng dụng của KOH trong sản xuất xà phòng mềm

Sản xuất dầu diesel sinh học: Mặc dù đắt hơn bằng cách sử dụng sodium hydroxide, nhưng hóa chất KOH hoạt động tốt trong sản xuất diesel sinh học transestercủa các chất béo trung tính trong dầu thực vật.

Các ứng dụng khác: Trong nông nghiệp, công nghệ dệt nhuộm, xử lý da các loại động vật để chuẩn bị cho công nghệ thuộc da, luyện kim dùng để tẩy rỉ sét và xử lý bề mặt các kim loại, dùng trong các nhà máy lọc dầu để loại bỏ hợp chất lưu huỳnh và các chất không cần thiết.

5. Những lưu ý trong quá trình sử dụng và bảo quản Kali hydroxit

Là một trong những hóa chất có tính bazơ mạnh, dễ gây ăn mòn da và kích ứng hệ hô hấp nên trong quá trình sử dụng phải trang bị đầy đủ đồ bảo hộ lao động chống hóa chất.

Sẽ tỏa nhiệt mạnh khi hòa tan vào nước, vì vậy cần hết sức chú ý khi cho KOH tiếp xúc với nước.

Là hóa chất dễ hút ẩm nên KOH phải được bảo quản kĩ càng trong các túi có lót lớp PPE, để nơi khô giáo, thoáng mát, tránh ẩm thấp

Nội dung tùy chỉnh viết ở đây

DỰ ÁN